Một số cơ quan quốc tế và Liên Minh Châu Âu (EU) đã công bố các hướng dẫn hỗ trợ quản lý hiệu quả CMPA.1-12
Năm 2023, Hội Nhi khoa Việt Nam cũng đưa ra cập nhật chẩn đoán và điều trị dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em.13





Các công thức sữa và thực phẩm bổ sung có chứa protein sữa bò hoặc protein sữa động vật chưa được biến đổi khác (ví dụ: sữa dê hoặc cừu).15

Sữa công thức thủy phân một phần (pHF) vẫn có nguy cơ gây dị ứng cho trẻ.3,13

Sữa đạm đậu nành không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.3,13 Hàm lượng phytate và chất xơ cao có thể liên kết với sắt và kẽm,16 làm giảm hấp thu khoáng chất và nguyên tố vi lượng ở trẻ.13
Công thức thủy phân hoàn toàn (EHF) | Công thức gốc amino acid (AAF) | |
---|---|---|
Chỉ định | Khuyến nghị cho trẻ sơ sinh mắc CMPA nhẹ đến trung bình3,6,7,13 | Khuyến nghị cho trẻ sơ sinh mắc CMPA nặng và dị ứng nhiều loại thực phẩm hoặc khi EHF không hiệu quả3,6,13,18 |
Đặc điểm | Thành phần đạm đã được thủy phân hoàn toàn (phân hủy) thành các peptide nhỏ, ít có khả năng gây ra phản ứng dị ứng ở hầu hết các trẻ sơ sinh.13 | Từ 100% amino acid tự do, dung nạp tốt ở trẻ dị ứng thực phẩm nặng.19 |
Thông tin thêm
Thông tin thêm về chẩn đoán và quản lý dị ứng đạm sữa bò (CMPA) có thể được tìm thấy trong các hướng dẫn sau:
Hướng dẫn từ Hội Nhi Khoa Việt Nam

Hướng dẫn lâm sàng cho chăm sóc ban đầu

Hướng dẫn lâm sàng cho chăm sóc thứ cấp

Tài liệu tham khảo

- National Institute for Health and Clinical Excellence. CG116:Food allergy in children and young people. 2011
- The Milk Allergy in Primary Care (MAP) Guideline 2019. The GP Infant Feeding Network (UK). Updated October 7, 2019. Accessed March 18, 2025. https://gpifn.org.uk/imap/
- European Society for Paediatric Gastroenterology Hepatology and Nutrition. 2024 An ESPGHAN Position Paper on the Diagnosis, Management, and Prevention of Cow’s Milk Allergy. Accessed March 18, 2025.http://www.espghan.org/knowledge-center/publications/Gastroenterology/2024-Diagnois-and-Management-of-Cows-Milk-Alergy
- Royal College of Paediatrics and Child Health. Allergy care pathways for children: food allergy. 2011
- Fiocchi A, et al. World Allergy Organ J. 2010;3(4):57-161.
- Vandenplas Y, et al. Arch Dis Child. 2007;92(10):902-908.
- du Toit G, et al. Arch Dis Child Educ Pract Ed. 2010;95(5):134-144.
- Host A, et al. Arch Dis Child. 1999;81(1):80-84.
- National Institute for Health and Clinical Excellence. CG57: Atopic eczema in children. 2007
- Agostoni C et al. J Pediatr Gastroenterol Nutr 2006;42:352-61
- Department of Health. CMO’s Update 37. 2004
- Host A et al. Allergy. 1990;45:587-59613.
- Hội Nhi khoa Việt Nam. Cập nhật chẩn đoán và điều trị dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em. Hà Nội; 2023.
- American Academy of Pediatrics. Pediatrics 2000;106:346-9
- El-Hodhod MA, et al. World J Pediatr. 2021;17(6):576-589.
- Verduci E, et al. Front Pediatr. 2020;8:591988. Published 2020 Nov 17.
- Dupont C et al. Brit J Nutr 2012;107:325–38
- Venter et al. Clin Transl Allergy (2017) 7:26 DOI 10.1186/s13601-017-0162-y
- Nyankovskyy S, et al. Pediatria Polska. 2016;91(6):521-527.
Xây dựng dung nạp đường miệng

Điều chỉnh tích cực môi trường ruột thông qua các yếu tố dinh dưỡng bảo vệ có thể ảnh hưởng đến thành phần hệ vi sinh đường ruột và thay đổi cân bằng trong phản ứng với dạm sữa bò từ viêm sang dung nạp.
Khuyến nghị đối với EHCF

Sữa công thức casein thủy phân toàn phần (EHCF) là lựa chọn hàng đầu giúp kiểm soát tình trạng dị ứng đạm sữa bò ở trẻ sơ sinh không bú mẹ hoàn toàn, đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất hỗ trợ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ.
Lợi ích của lợi khuẩn LGG ®

Lactobacillus rhamnosus GG (LGG)® được chứng minh có khả năng cải thiện hệ vi sinh đường ruột và mang lại lợi ích lâm sàng vượt xa việc chỉ đơn thuần giảm triệu chứng dị ứng đạm sữa bò.